Bất cứ ngành nghề nào cũng có những thuật ngữ chuyên ngành riêng, chúng ta cần phải nắm vững để dễ dàng trong công việc, dưới đây là những thuật ngữ chuyên ngành nail cùng tham khảo nhé:
1. Dabbing (Longbrush)
Là thuật ngữ mới được bổ sung vào danh sách thuật ngữ ngành nail, Dabbing dùng để chỉ cách sơn móng khéo léo sử dụng thao tác vuốt nhẹ với toàn bộ chiều dài của cọ để để lại phía sau một đường kẻ nhũ lấp lánh.
2. Color Blocking
Là thuật ngữ thường được dùng nhất nó có nghĩa tạo ra một khối đồng nhất bằng cách sử dụng nhiều màu sắc và tách biệt nhau trên móng tay.
Hoặc có thể bằng cách sơn một đường kẻ phân biệt màu sắc ở mỗi phần, chéo hoặc xuyên qua giữa móng.
3. Gradient - Ombre - Skittle
Đây là một trong những thuật ngữ dễ nhầm lẫn qua lại với nhau.
- Gradient là thực hiện một sự chuyển hóa màu sắc này sang màu sắc khác dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng.
- Gradient là thực hiện một sự chuyển hóa màu sắc này sang màu sắc khác dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng.
- Ombre là kết hợp các sắc thái khác nhau của cùng một màu sắc, thường đi từ nhạt sang đậm.
- Skittle là một từ lóng nhằm chỉ việc sơn mỗi móng bằng một màu khác nhau, trong một kiểu móng Skittle, màu sắc pha trộn ngẫu nhiên, giống như một sự chọn lọc các loại kẹo Skittle.
4. Franken (Frankenpolish)
Franken (cả danh từ và động từ) là một từ lóng đề cập đến quá trình hoặc sản phẩm của việc trộn lẫn các màu sơn của các mẫu móng để tạo ra một sắc thái mới.
5. Saran Wrap
Saran wrap là một từ lóng để chỉ một kỹ thuật sơn móng đòi hỏi phải có 2 (hoặc hơn) lọ sơn móng và một ít nhựa Saran hoặc màng dính. Nó có thể được sử dụng trong quá trình giảm bớt hay thêm sơn vào.
6. Stamping /Konad
Stamp dùng để chỉ một kỹ thuật đòi hỏi sử dụng các miếng dập khuôn và sơn móng, cho phép bạn dập khuôn các hình ảnh trước khi thiết kế lên móng. Konad được biết đến như là một tác giả/ nhà phân phối nổi tiếng nhất cung cấp các dụng cụ dập khuôn cho móng, nó cung cấp số lượng sơn móng và khuôn dập khổng lồ.
7. Ruffian
Ruffian nhằm chỉ kiểu sơn móng kết hợp 2 (hoặc hơn) các màu sắc. Sắc thái đầu tiên được phủ theo cách thông thường. Sắc thái thứ 2 phủ nhích lên một chút, bắt đầu cách xa một chút so với lớp nền, vì thế màu sắc đầu tiên vẫn được nhìn thấy.
8. Tape Manicure
Tape manicure là một từ lóng, dùng để chỉ một kỹ thuật, trong đó Scotch tape được dính lên một phần của móng mà bạn không có ý định vẽ lên.
Kỹ thuật này cần sử dụng cho color blocking hoặc tạo một thiết kế dạng tia chớp. Bạn cũng có thể sử dụng nail art striping tape riêng biệt, nó rất hẹp, để tạo ra các đường kẻ sọc và thiết kế mỏng hơn.
9. Water Marble
water marbling dùng để chỉ một kỹ thuật trong đó bạn nhỏ 2 (hoặc hơn) sắc màu sơn vào trong nước để tạo ra một thiết kế. Sau đó, bạn nhúng móng vào trong nước để sơn xoay bám vào trong móng, tạo nên thiết kế tuyệt vời.
10. Watercolor
Watercolor là kỹ thuật vẽ móng mà bạn sẽ sơn rất nhiều màu sắc trên móng, làm phai và pha trộn màu này với màu khác để có sự tương đồng với chất nhuộm màu.
Đầu tiên là phủ một lớp sơn đầu tiên dạng chấm bi, sau đó, nhúng cọ vẽ vào acetone để làm mỏng và lan rộng màu sắc đó ra, lặp lại với một vài màu sơn khác cho đến khi các sắc màu hòa quện trện móng.
Bài viết kỳ trước: MẶT NẠ CHO BÀN CHÂN
Thông tin tham khảo thêm: khoa hoc nail, học vẽ móng